CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: ………………/HĐLĐ
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại...................................................................
BÊN A:........................................................................................................................................
Đại diện Ông/Bà:........................................................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................................
Số tài khoản:...............................................................................................................................
BÊN B:.........................................................................................................................................
Ông/Bà:........................................................................................................................................
Sinh năm:.....................................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:.....................................................................................................................
Số CMTND:.................................................................................................................................
Số sổ lao động (nếu có):............................................................................................................
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động
(HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ:............................................................................................................................
2. Thời hạn
HĐLĐ … tháng
3. Thời điểm
từ: ngày …… tháng …… năm …….. đến ngày …… tháng …… năm ……
4. Địa điểm làm việc:.................................................................................................................
5. Bộ phận
công tác: Phòng …….. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): ……………
6. Nhiệm vụ
công việc như sau:
- Thực hiện
công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của
Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
- Phối hợp
cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả
công việc.
- Hoàn thành
những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết
định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc:................................................................................................................
2. Từ ngày
thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:
- Buổi sáng
: 8h00 – 12h00
- Buổi chiều:
13h30 – 17h30
- Sáng ngày
thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00
3. Do tính
chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có
thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời
gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường
mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
4. Thiết bị
và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
5. Điều kiện
an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người
lao động
1. Nghĩa vụ
a) Thực hiện
công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với
hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của
Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy
quyền phụ trách).
b) Hoàn
thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và
chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động,
PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công
ty.
d) Bồi thường
vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy
định.
e) Tham dự đầy
đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ
chức.
f) Thực hiện
đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Đóng các
loại bảo hiểm, các khoản thuế.... đầy đủ theo quy định của pháp luật.
h) Chế độ
đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV
được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải
cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng
nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng
như người đi làm.
i) Nếu sau
khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì
nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận
trong thời gian đào tạo.
2. Quyền lợi
a) Tiền
lương và phụ cấp:
- Mức lương
chính: …. VNĐ/tháng.
- Phụ cấp
trách nhiệm: ..... VNĐ/tháng
- Phụ cấp hiệu
suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
- Lương hiệu
quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
- Công tác
phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
- Hình thức
trả lương: Lương thời gian.
b) Các quyền
lợi khác:
- Khen thưởng:
Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích
trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
- Chế độ nâng
lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao
động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không
trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế
lương thì được xét nâng lương.
- Chế độ nghỉ:
Theo quy định chung của Nhà nước
+ Nghỉ hàng
tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).
+ Nghỉ hàng
năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12
tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày
phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ
hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày
Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật
thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể
mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
- Chế độ Bảo
hiểm xã hội theo quy định của nhà nước.
- Các chế độ
được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc
hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.
- Thỏa thuận
khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có
kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người
sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ
Thực hiện đầy
đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động
đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng
đã ký.
Thanh toán đầy
đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao
động.
2. Quyền hạn
a) Điều hành
người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc
cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền
chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao
động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và
theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn,
chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và
nội quy lao động của Công ty.
d) Có quyền
đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu
người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
1. Người sử dụng lao động
a) Theo quy
định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:
b) Người lao
động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
c) Người lao
động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.
d) Người lao
động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12
tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau
đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01
năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi
phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết
tiếp hợp đồng lao động.
e) Do thiên
tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã
tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm
việc.
f) Doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
g) Người lao
động vi phạm kỷ luật mức sa thải.
i) Người lao
động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.
k) Người lao
động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.
l) Người lao
động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.
m) Người lao
động vi phạm Pháp luật Nhà nước.
Trong thời hạn
07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh
toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt,
có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
Trong trường
hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người
lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.
2. Người lao động
a) Khi người
lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ
theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:
b) Không được
bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều
kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.
c) Không được
trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
d) Bị ngược
đãi, bị cưỡng bức lao động.
e) Bản thân
hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
f) Được bầu
làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ
trong bộ máy Nhà nước.
g) Người lao
động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
h) Người lao
động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được
hồi phục.
i) Ngoài những
căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:
- Đối với
các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;
- Đối với
các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày;
- Đối với
trường hợp quy định tại điểm e: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ
- Đối với
các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước
+ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động
không xác định thời hạn.
+ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động
xác định thời hạn từ 01 - 03 năm.
+ Ít nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động
theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 01 năm.
k) Ngoài những
căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định.
Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng
văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất
là 15 ngày.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
Trong quá
trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng
phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo
quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân
theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động
đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng
lao động.
Điều 7: Điều khoản thi hành
Những vấn đề
về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của
Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động.
Khi hai bên
ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động
cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này
được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một)
bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm
20...
Hợp đồng được lập tại:..............................................................................................................
NGƯỜI LAO
ĐỘNG (Ký, ghi rõ
họ tên) |
NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu) |