-->

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
—————

 

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Số:      /2018/HĐ-TP

 

DỰ ÁN: …………………………..

 

GIỮA:

CÔNG TY TNHH XYZ

 

VÀ :

CÔNG TY ………………………….

 

MỤC LỤC

 

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng

Điều 4. Nội dung và khối lượng công việc

Điều 5. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao

Điều 6. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng

Điều 7. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

Điều 8. Trách nhiệm chung của Bên  A

Điều 9. Trách nhiệm chung của Bên  B

Điều 10. Điều kiện về công trường

Điều 11. Đường đi và phương tiện

Điều 12. Thiết bị thi công.

Điều 13. Hoạt động của Bên  B trên công trường

Điều 14. Các vấn đề khác phát sinh tại công trường.

Điều 15. Nhà tạm, lán trại phục vụ thi công, vệ sinh công trường

Điều 16. Báo cáo

Điều 17. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ

Điều 18. Điện, nước và an ninh công trường

Điều 19. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên  A

Điều 20. Bảo hiểm và bảo hành

Điều 21. Rủi ro và Bất khả kháng

Điều 22. Phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Điều 23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng

Điều 24. Điều khoản chung

 

Phụ lục số 01- ……………..

Phụ lục số 02 -………………. 

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
  • Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi Tiết về Hợp đồng xây dựng;
  • Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Hợp đồng thi công xây dựng;
  • Căn cứ vào các hồ sơ pháp lý của Dự án;
  • Căn cứ năng lực và thỏa thuận của các Bên ,

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày     tháng    năm 2018 tại Công ty TNHH XYZ,  chúng tôi gồm các bên  dưới đây:

  1. Bên A: CÔNG TY TNHH XYZ

Đại diện:       Bà Nguyễn Thị Th……… Chức vụ: Giám đốc

Mã số doanh nghiệp: ……………., do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh ……………… cấp lần đầu ngày 25/3/2010, đăng ký thay đổi lần …………………………

Địa chỉ: ………………………………………

  1. Bên B: ……………….

      Hai bên  cùng thống nhất ký Hợp đồng nguyên tắc thi công xây dựng công trình như sau:

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Trong Hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:

1.1. “Bên  A” là : Công ty TNHH XYZ

1.2. “Bên  B” là : ………………

1.5. “Nhà tư vấn” là tổ chức, cá nhân do Bên  A ký Hợp đồng thuê để thực hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện Hợp đồng (Tư vấn quản lý dự án hoặc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình).

1.7. “Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.

1.8. “Bên  B phụ” là Bên  B ký Hợp đồng với Bên  B để thi công một phần công việc của Bên  B.

1.9. “Dự án” là Dự án Khu dân cư Trường Thọ tại xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.

1.10. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ Hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên].

1.11. “Chỉ dẫn kỹ thuật” là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.

1.13. “Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật của công trình do Bên  A cấp cho Bên  B hoặc do Bên  B lập đã được Bên  A chấp thuận.

1.14. “Bảng tiên lượng” là bảng kê chi tiết khối lượng các công việc trong Hợp đồng.

1.15. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng].

1.16. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

1.17. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.18. “Thiết bị của Bên  B” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Bên  B thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).

1.19. “Công trình chính” là các công trình mà Bên  B thi công theo Hợp đồng.

1.20. “Hạng Mục công trình” là một công trình chính hoặc một phần công trình chính.

1.21. “Công trình tạm” là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng Mục công trình.

1.22. “Công trình” là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai loại công trình này.

1.23. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

1.24. “Công trường” là địa Điểm Bên  A giao cho Bên  B để thi công công trình cũng như bất kỳ địa Điểm nào khác được quy định trong Hợp đồng.

1.25. “Thay đổi” là sự điều chỉnh phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, giá Hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên  A.

Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên

2.1. Hồ sơ Hợp đồng là các văn bản do hai bên ký kết gồm  Hợp đồng nguyên tắc, các Hợp đồng thi công xây dựng và các tài liệu kèm theo Hợp đồng.

Hợp đồng thi công xây dựng được ký kết sau 02 tháng kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.

2.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng, bao gồm:

  1. a) Các phụ lục của Hợp đồng, các văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng;
  2. b) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
  3. c) Biên bản làm việc, thông báo, văn bản giữa các Bên ;

d, Bảng tiến độ chi tiết do bên B lập + bảng danh mục vật tư dành cho công trình;

  1. e) Các tài liệu khác có liên quan.

2.3. Thứ tự ưu tiên: Nếu các hồ sơ Hợp đồng có nội dung không giống nhau thì thứ tự ưu tiên được áp dụng như sau:

- Hợp đồng thi công xây dựng

- Hợp đồng nguyên tắc

- Các tài liệu kèm theo Hợp đồng: theo thứ tự liệt kê tại khoản 2.2

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng

3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho Hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 4. Nội dung và khối lượng công việc:

4.1. Bên B thực hiện việc thi công xây dựng toàn bộ dự án Khu dân cư Trường Thọ, bao gồm các công tác đấu nối, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng với cơ quan chức năng, như điện, nước, phòng cháy chữa cháy…

4.2. Các công việc cụ thể Bên  B phải thực hiện bao gồm:

- Tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình. Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

- Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị để thi công xây dựng công trình theo Hợp đồng.

- Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị nghiệm thu.

- Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị, giám sát thi công xây dựng công trình đối với công việc xây dựng do Bên  B phụ thực hiện.

- Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng (nếu có).

- Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng.

- Thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình, công trình xây dựng.

- Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn, an ninh trật tự và vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ; Bảo vệ công trường, mặt bằng thi công trong phạm vi thi công;

- Hợp tác với các Bên  B khác trên công trường;

- Thu dọn công trường và bàn giao sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành.

- Làm thủ tục với cơ quan chức năng để bàn giao đưa vào sử dụng hạng mục: Cấp nước, điện, phòng cháy chữa cháy

- Các công việc khác trong quá trình thực hiện các thỏa thuận tại Hồ sơ Hợp đồng.

Điều 5. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao:

5.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng:

5.1.1 Bên B phải đảm bảo yêu cầu về năng lực theo quy định của Luật và các nghị định liên quan; Nhà Thầu chịu trách nhiệm thực hiện Công Việc đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu của Chủ Đầu Tư.

5.1.2. Vật tư

- Vật tư phải đúng chủng loại, đúng nhãn mác, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có đầy đủ chứng chỉ chất lượng theo quy định và được Chủ Đầu Tư phê duyệt mẫu trước khi chuyển đến công trường.

- Vật tư phải được lấy mẫu để kiểm tra chất lượng, có sự chứng kiến của Nhà Tư Vấn và được sự chấp thuận của Chủ Đầu Tư trước khi đưa vào sử dụng. Số lượng và loại thí nghiệm tuân theo quy định hiện hành. Toàn bộ các chi phí để kiểm nghiệm chất lượng vật tư sẽ được thanh toán bởi Nhà Thầu.

- Những vật tư không bảo đảm về chủng loại, chất lượng, các tiêu chuẩn kỹ thuật, v.v…buộc phải di chuyển khỏi công trường ngay khi Chủ Đầu Tư yêu cầu. Trường hợp Nhà Thầu không thực hiện, Chủ Đầu Tư sẽ thuê một Bên Thứ Ba thực hiện.Chi phí để trả cho bên thứ ba thực hiện sẽ được trừ vào giá trị thanh toán của Nhà Thầu

5.1.3 Máy móc, thiết bị.

- Máy móc, thiết bị phải đảm bảo đã được kiểm định và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và quy định của pháp luật. Những máy móc, thiết bị không đạt yêu cầu, buộc phải di chuyển khỏi công trường ngay khi Chủ Đầu Tư yêu cầu.Chi phí cho việc di dời này sẽ được trả bởi Nhà Thầu

5.2. Kiểm tra, giám sát của Bên  A

- Tại bất cứ thời điểm nào Bên  A được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác nguyên vật liệu để kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các loại vật tư vật liệu mà Bên  B cung cấp cho công trình theo Hợp đồng.

-  Bên  B sẽ tạo mọi điều kiện cho người của Bên  A để tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Bên  B.

- Bên  B phải thông báo cho Bên  A biết trước khi lắp đặt thiết bị hoặc trước khi phủ lấp các bộ phận, hạng mục công trình trước 01 ngày để Bên  A bố trí người xem xét kiểm tra, kiểm định, nghiệm thu. Trong trường hợp Bên  A thấy không cần thiết phải kiểm tra kiểm định thì Bên  A sẽ thông báo cho Bên  B bằng văn bản.

- Chủ Đầu Tư, Nhà Tư Vấn có quyền kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của Nhà Thầu liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng. Đối với các Công Việc sau khi Nhà Thầu thực hiện xong mà Công Việc đó bị phủ lấp, phá dỡ hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển đi, thì Nhà Thầu phải thông báo cho Chủ Đầu Tư và/ hoặc Nhà Tư Vấn để kiểm tra, nghiệm thu trước khi Công Việc đó bị phủ lấp, phá dỡ hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển đi. Trường hợp Nhà Thầu không thông báo thì phần Công Việc đó coi như không được chấp nhận, trừ trường hợp Chủ Đầu Tư có quyết định khác.

5.3 Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:

5.3.1   Chủ Đầu Tư chỉ nghiệm thu các Công Việc của Hợp Đồng khi các Công Việc này đảm bảo chất lượng theo quy định.

5.3.2   Căn cứ nghiệm thu: Hợp Đồng và các Phụ Lục Hợp Đồng này, các văn bản sửa đổi Hợp Đồng (nếu có); các  bản vẽ thiết kế được duyệt và sửa đổi thiết kế được duyệt (nếu có); biện pháp thi công đã được Chủ Đầu Tư phê duyệt (nếu có); chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có);  các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các Hồ sơ tài liệu khác có liên quan.

5.3.3   Thành phần tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:

-  Đại diện Chủ Đầu Tư;

-  Đại diện Nhà Thầu;

-  Đại diện Nhà Tư Vấn;

-  Các Bên Thứ Ba khác theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư.

5.3.4   Hồ sơ chất lượng tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.

5.3.5   Số bộ hồ sơ chất lượng là 07 bộ, ít nhất 2 bộ gốc.

5.4. Chạy thử của thiết bị, công trình (nếu có):

- Khoản này sẽ được áp dụng cho các hạng mục sau: Điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, sử lý nước thải trước khi nghiệm thu hoàn thành.

- Trước khi bắt đầu chạy thử, Bên  B phải trình Bên  A các tài liệu hoàn công, các sổ tay vận hành và bảo trì phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy đủ chi tiết để vận hành, bảo trì, tháo dỡ lắp đặt lại, điều chỉnh và sửa chữa. Bên  B phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên có trình độ, kinh nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử .

- Bên  B phải thống nhất với Bên  A về thời gian, địa điểm tiến hành chạy thử của thiết bị, vật liệu và các hạng mục công trình.

5.5 Trách nhiệm của đối với các sai sót

  1. a) Bằng kinh phí của mình Bên B phải hoàn thành các công việc còn tồn đọng trong khoảng thời gian 05 ngày kể từ ngày Bên A yêu cầu bằng văn bản.
  2. b) Trường hợp không sửa chữa được sai sót:

- Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được thông báo, Bên A có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Bên  B phải chịu mọi chi phí theo thông báo của bên A. Bên  B sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo Hợp đồng.

  1. c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A không sử dụng được công trình hay phần lớn công trình cho mục đích đã định thì Bên A sẽ chấm dứt Hợp đồng; Khi đó, Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A theo Hợp đồng và theo các quy định pháp luật.
  2. d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa ngay trên công trường được và được Bên A đồng ý, Bên B có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.

5.6. Các kiểm định thêm

Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của công trình, Bên  A có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 30 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.

Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các kiểm định trước và được tiến hành bằng kinh phí của Bên  B.

5.7. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành

Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện ghi trong biên bản tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.

Điều 6. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng:

6.1. Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng

-  Ngày khởi công công trình: 11/5/2018.

- Thời gian thực hiện : Bên B phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong thời gian 150 ngày kể từ ngày khởi công (đã bao gồm tất cả các ngày nghỉ, ngày lễ, tết, các ngày thời tiết xấu) và hoàn thành trước ngày 08/10/2018.

6.2. Tiến độ thi công:

- Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng,  Bên B lập Tiến độ thi công chi tiết để trình cho Bên  A phê duyệt kèm theo Hợp đồng này trong vòng 05 ngày. Tiến độ thi công chi tiết phải bao gồm  kế hoạch huy động nhân lực, máy móc, trang thiết bị của bên B và giá trị thi công hàng tháng.

- Bên B được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng và được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

Điều 7. Hình thức Hợp đồng, bảo lãnh, tạm ứng và thanh toán

7.1. Hình thức Hợp đồng : Theo đơn giá cố định

- Khối lượng Hợp đồng là tạm tính;

- Giá trị quyết toán Hợp đồng bằng khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu nhân với đơn giá trong Hợp đồng;

- Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo Hợp đồng, bản quyền, lợi nhuận của Bên  B và tất cả các loại thuế, phí liên quan để hoàn thành các công việc của Hợp đồng;

7.2. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng: có giá trị bằng 10% giá trị Hợp đồng.

7.3. Tạm ứng:

- Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B  số …………… đồng (Bằng chữ: ……………/.) sau thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi bên A nhận được các tài liệu sau:

+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

+ Công văn đề nghị tạm ứng;

+ Bên B đã tập kết nhân lực, máy móc, thiết bị đến công trường theo kế hoạch cam kết.

- Số tiền tạm ứng này sẽ đư­ợc Bên A thu hồi hết ngay từ lần thanh toán đầu tiên.

7.4. Thanh toán hàng tháng:

7.4.1   Từ ngày 1 đến ngày 7 hàng tháng, Nhà Thầu sẽ đệ trình tới Chủ Đầu Tư hồ sơ thanh toán Công Việc hoàn thành của tháng trước nhưng không bao gồm phần khối lượng phát sinh. Phần khối lượng phát sinh sẽ được thanh toán khi được cơ quan cơ thẩm quyền phê duyệt.

7.4.2   Khi nhân được hồ sơ thanh toán của Nhà Thầu, trong vòng 5 (năm) Ngày Chủ Đầu Tư sẽ kiểm tra hồ sơ này và nếu có sai sót sẽ yêu cầu Nhà Thầu bổ sung/sửa chữa. Khi hồ sơ không còn sai sót thì Chủ Đầu Tư sẽ yêu cầu Nhà Thầu xuất hóa đơn. Trong vòng 10 (mười) Ngày kể từ ngày Nhà Thầu xuất hóa đơn hợp lệ thì Chủ Đầu Tư sẽ thanh toán cho Nhà Thầu đến 80% giá trị Công Việc hoàn thành của đợt thanh toán này (sau khi trừ đi tiền tạm ứng theo tỷ lệ quy định)

7.4.3   Hồ sơ thanh toán bao gồm:

-  Đề nghị thanh toán được ký và đóng dấu bởi đại diện hợp pháp của Nhà Thầu;

-  Bảng giá trị Công Việc hoàn thành đợt thanh toán;

-  Hồ sơ quản lý chất lượng Công Việc đợt thanh toán;

-  Bản gốc hóa đơn tài chính hợp lệ cho giá trị Công Việc hoàn thành đợt.

7.5       Quyết toán

7.5.1   Khi Nhà Thầu hoàn thành tất cả các Công Việc và được xác nhận bởi Chủ Đầu Tư, Nhà Thầu sẽ gửi hồ sơ quyết toán cho Chủ Đầu Tư, trong vòng 15 (mười lăm) Ngày Chủ Đầu Tư sẽ kiểm tra hồ sơ này và nếu có sai sót sẽ yêu cầu Nhà Thầu bổ sung/sửa chữa.

Khi Hồ sơ không còn sai sót và được xác nhận bởi Chủ Đầu Tư, trong vòng 30 (Ba mươi) Ngày kể từ ngày Nhà Thầu nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định, Chủ Đầu Tư sẽ thanh toán cho Nhà Thầu đến 95% Giá Trị Quyết Toán. Thanh toán phần giá trị còn lại cho Bên B trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày công trình hết thời hạn bảo hành và 2 bên tiến hành thanh lý hợp đồng.

7.5.2   Hồ sơ quyết toán bao gồm:

-  Đề nghị thanh toán được ký và đóng dấu bởi Đại diện hợp pháp của Nhà Thầu;

-  Bảng giá trị quyết toán;

-  Hồ sơ quản lý chất lượng của toàn bộ Công Việc theo Hợp Đồng;

-  Bản vẽ hoàn công, nhật ký thi công;

-  Bản gốc Hóa đơn tài chính hợp lệ;

-  Các tài liệu khác theo thoả thuận trong Hợp Đồng.

7.6. Đồng tiền và hình thức thanh toán

  1. a) Đồng tiền thanh toán: Bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ)
  2. b) Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.

Điều 8. Trách nhiệm chung của Bên  A.

  • Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng, hồ sơ thiết kế, các mốc định vị chính của dự án cho Bên B quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuậncủa Hợp đồng.
  • Cử và thông báo bằng văn bản cho Bên B về nhân lực chính tham gia quản lý, giám sát thi công thực hiện Hợp đồng;
  • Kịp thời tổ chức nghiệm thu hạng mục, công trình hoàn thành theo đề nghị của Bên B và bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho Bên  B theo Hợp đồng;
  • Xem xét và có ý kiến bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Bên B. Những phát sinh, thay đổi phải được Bên A chấp thuận hoặc phê duyệt thì Bên B mới được tiến hành thi công.
  • Tạm dừng, đình chỉ việc thi công của Bên B nếu Bên  B vi phạm Hợp đồng hoặc thi công không đúng hồ sơ thiết kế; Các quyền khác của Chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Trách nhiệm chung của Bên  B.

- Nhận mặt bằng thi công công trình do Bên  A giao để thi công xây dựng công trình theo Hợp đồng.

- Nhận bàn giao và quản lý tim mốc, mặt bằng công trình và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên phạm vi mặt bằng được bàn giao trong thời gian thi công.

- Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại để thực hiện các công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết; Lập bảng báo cáo cho Bên  A chi tiết về số lượng nhân lực tối thiểu, thiết bị chủ yếu trên công trường;

- Tổ chức thi công xây dựng công trình đúng thiết kế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo đảm chất lượng, tiến độ.

- Lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng công trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, quyết toán Hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định, thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Hợp đồng;

- Được quyền đề xuất với Bên A về khối lượng, đơn giá phát sinh ngoài Hợp đồng; Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Bên A chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký kết;

- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, vệ sinh công trường, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự,  đăng ký tạm vắng, tạm trú cho nhân công lao động tại công trường theo quy định.

- Chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên công trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các Bên B khác ở phạm vi dự án . Chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại cho Bên thứ ba trong phạm vi mặt bằng được giao thi công.

- Từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai Bên  thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên  A;

- Bên B phải trả lời bằng văn bản những đề nghị hay yêu cầu của Bên A trong thời hạn 01 ngày, nếu quá thời hạn trên mà Bên B không có ý kiến thì coi là mặc nhiên chấp nhận yêu cầu, đề nghị của Bên A.

- Bên B có trách nhiệm tuân thủ các nội quy, quy định của Bên A về quản lý thi công trên công trường trong suốt quá trình thi công.

Điều 10. Điều kiện về công trường

Bên  B được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thỏa mãn trước khi ký Hợp đồng thi công, bao gồm:

  1. a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các Điều kiện địa chất công trình;
  2. b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
  3. c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.
  4. d) Các quy định của pháp luật về lao động;
  5. e) Các điều kiện về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.

Bên  B được coi là đã thỏa mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công trường để xác định giá Hợp đồng.

Điều 11. Đường đi và phương tiện

Bên B phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng hoặc tạm thời mà Bên B cần có bao gồm cả lối vào công trường. Bên  B phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng, đi lại của Bên  B hoặc người của Bên  B gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.

Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:

  1. a) Bên B không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Bên A hoặc những người khác. Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Bên B làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;
  2. b) Bên B phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
  3. c) Bên A không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
  4. d) Bên A không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào;

đ) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử dụng của Bên B, sẽ do Bên  B chịu.

Điều 12. Thiết bị thi công.

Bên  B phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình đảm bảo đủ điều kiện đưa vào thi công theo yêu cầu kỹ thuật và các quy định hiện hành. Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Bên  B phải dùng riêng cho việc thi công công trình.

Điều 13. Hoạt động của Bên  B trên công trường

Bên B phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và khu vực bổ sung mà Bên B có và được Bên  A đồng ý là nơi làm việc. Bên  B phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Bên  B và nhân lực của Bên  B chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung, không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình, Bên  B phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Bên  B phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.

Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Bên  B phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác thải và công trình tạm của Bên B. Tuy nhiên, Bên  B có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót những vật tư, thiết bị cần để Bên  B hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.

Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong vòng 05 ngày sau khi Bên A cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Bên  A có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị đó, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Bên  B sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Bên  A.

Điều 14. Các vấn đề khác phát sinh tại công trường.

Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Bên  A. Bên  B có trách nhiệm bảo quản, không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này trước khi bàn giao cho Bên A.

Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên  B phải thông báo ngay cho Bên  A để hướng dẫn giải quyết. Nếu Bên B gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Bên B phải thông báo cho Bên  A và có quyền về khiếu nại và xử lý các tranh chấp theo Hợp đồng này.

Điều 15. Nhà tạm, lán trại phục vụ thi công, vệ sinh công trường

Bên B bố trí nhà tạm, lán trại và khu vực để thiết bị thi công trên công trường trong phạm vi mặt bằng được bàn giao có sự thống nhất của Bên A đảm bảo an ninh, vệ sinh môi trường. Các khu nhà tạm, lán trại phải được tháo dỡ hoàn trả lại mặt bằng cho Bên A trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày các bên ký biên bản bàn giao công trình. Quá thời hạn trên nếu Bên B không thực hiện thì Bên B sẽ chịu trách nhiệm trả chi phí cho Bên A thuê đơn vị khác thu dọn.

Điều 16. Báo cáo

Hàng tuần, Bên B phải báo cáo cho Bên A về các nội dung : Tiến độ thực hiện, khối lượng công việc hoàn thành trong tuần, những đề xuất kiến nghị xử lý vướng mắc và kế hoạch của tuần tiếp theo.

Điều 17. An toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh

17.1. An toàn lao động:

  1. Bên B phải hoàn toàn chiu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bên A do các hành vi không tuân thủ các quy định về An toàn vệ sinh lao động và Phòng chống cháy nổ trên công trường.
  2. Bên B phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.
  3. Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
  4. Các Bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  5. Bên  B có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
  6. Bên B có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động.

Khi có sự cố về an toàn lao động, Bên  B thi công xây dựng và các Bên  có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Bên  B không bảo đảm an toàn lao động gây ra.

17.2. Bảo vệ môi trường

  1. a) Bên B phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
  2. b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
  3. c) Các Bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp Bên B thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Bên  A, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Bên  B thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
  4. d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

17.3. Phòng chống cháy nổ:

Các Bên  tham gia Hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.

17.4. An ninh công trường

  1. a) Bên B có trách nhiệm đảm bảo rằng chỉ những người có trách nhiệm, nguyên vật liệu, phương tiện thiết bị phục vụ thi công của Bên B hoặc theo yêu cầu của Bên A mới được ra vào công trường và phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường;
  2. b) Bên B chịu trách nhiệm trong quá trình thi công về mọi mất mát tài sản của Bên B. c) Bên B chịu trách nhiệm về công tác bảo vệ, an ninh trật tự trên công trường thi công.

Điều 18. Điện, nước thi công

  • Bên B phải chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Bên  B cần. Bên A tạo mọi điều kiện cần thiết về nguồn cấp điện, cấp nước gần phạm vi thi công (Nếu có).
  • Bên B có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên công trường cho mục đích thi công công trình theo giá của nhà cung cấp dịch vụ; Bên  B có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Bên  B phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.

Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Bên  B phải thanh toán theo quy định của Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ.

Điều 19. Tạm dừng và chấm dứt Hợp đồng

19.1. Tạm dừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A:

19.1.1. Tạm dừng Hợp đồng theo quyết định bởi Bên A

Tại bất kỳ thời điểm nào, nếu Bên B không thực hiện và/hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo tạm dừng công việc của Bên B, yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian do Bên A ấn định (sau đây gọi là “Thông báo tạm dừng”)Khi  nhận được Thông báo tạm dừng, Bên B sẽ ngay lập tức tuân thủ các yêu cầu/điều khoản nêu tại Thông báo tạm dừng và tiến hành tất cả các bước hợp lý để giảm tối đa chi phí phát sinh liên quan đến Hợp đồng này trong suốt giai đoạn tạm dừng thực hiện công việc cho đến khi Thông báo tạm dừng bị hủy bỏ theo quyết định của Bên A.

Bên A cũng có quyền yêu cầu Bên B tạm dừng một hạng mục hoặc toàn bộ công trình tại bất kỳ thời điểm nào. Trong thời gian tạm dừng đó, Bên B phải bảo vệ, đảm bảo hạng mục hoặc công trình xây dựng không bị xuống cấp, hư hỏng hay mất mát của công trình, thiết bị hoặc các vật liệu đã xảy ra trong thời gian tạm ngừng.

Sau khi đã nhận được cho phép hay hướng dẫn tiếp tục tiến hành, Bên B và tư vấn giám sát sẽ cùng kiểm tra công trình, thiết bị và các vật liệu bị ảnh hưởng do việc tạm ngừng. Bên B sẽ sửa chữa chỗ xuống cấp, hư hỏng hay mất mát của công trình, thiết bị hoặc các vật liệu đã xảy ra trong thời gian tạm ngừng.

19.1.2 Chấm dứt Hợp đồng theo quyết định bởi Bên A

Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B có các hành vi vi phạm sau:

  1. Không khắc phục ngay các vi phạm Hợp đồng trong khoảng thời gian hợp lý do Bên A ấn định.
  2. Bỏ dở công việc hoặc ngừng thực hiện công việc tới 05 ngày mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.
  3. Không hoàn thành công việc theo tiến độ quy định tại Điều 6 mà không có lý do chính đáng và không được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
  4. Cho nhà thầu phụ thực hiện bất kỳ công việc nào của Hợp đồng hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
  5. Không thực hiện bảo lãnh tiền tạm ứng hoặc bảo lãnh thực hiện Hợp đồng theo quy định tại Điều 7.2 Hợp đồng này.
  6. Không mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam và không khắc phục vi phạm này trong vòng 10 ngày sau khi nhận được yêu cầu của Bên A.
  7. Bị phá sản hoặc giải thể hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tạm ngừng hoạt động.

Khi xảy ra một trong các trường hợp nêu từ điểm a đến điểm g điều 19.2.1, Hợp đồng sẽ chính thức chấm dứt sau 07 ngày kể từ khi Bên A gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng cho Bên B. Tuy nhiên, trong các trường hợp nêu tại điểm g Điều này, Bên A có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng với hiệu lực ngay lập tức.

Trong trường hợp Bên A chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều này, Bên A có quyền thu hồi toàn bộ số tiền đã tạm ứng, các khoản thanh toán khác (nếu có) và yêu cầu Bên B bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế gây ra (nếu có) cho Bên A do việc vi phạm Hợp đồng của Bên B và/hoặc yêu cầu ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thanh toán các bảo lãnh do Bên B cung cấp.

Bên A cũng có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào theo quyết định của Bên A, bằng cách thông báo cho Bên B về việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực vào 28 ngày sau khi Bên B nhận được thông báo của Bên A.

19.2. Tạm dừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B

19.2.1 Tạm dừng Công việc do quyết định của Bên B:

  1. Bên B có quyền tạm dừng công việc của Hợp đồng nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá 15 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định tại điều 7.3, với điều kiện Bên B đã hoàn thành đúng và đầy đủ trách nhiệm theo quy định của Hợp đồng, Bên B có thể, sau khi thông báo bằng văn bản cho Bên A trước 07 ngày, sẽ tạm dừng công việc (hoặc giảm tỉ lệ công việc) trừ khi hoặc cho đến khi Bên B được thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng.
  2. Nếu Bên B nhận được thanh toán trước khi Thông báo chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường phù hợp với tiến độ của Hợp đồng (thời gian Bên A chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán sẽ không được gia hạn vào thời hạn hoàn thành công việc của Bên B theo tiến độ của Hợp đồng)
  3. Nếu Bên B phải chịu sự chậm trễ phát sinh do việc tạm dừng Hợp đồng theo quy định tại điều 19.2.1a trên đây thì Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A và có quyền yêu cầu Bên A xem xét, quyết định gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ đó. Việc gia hạn thời gian này sẽ không được Bên A xem xét trong trường hợp phạm vi, nguyên nhân tạm dừng do lỗi của Bên B.

19.2.2 Chấm dứt Hợp đồng theo quyết định bởi Bên B

Bên B có thể chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

  1. Sau khi đã áp dụng các biện pháp tạm dừng công việc của Hợp đồng như nêu tại điều 19.2.1 trên đây mà sau 15 ngày kể từ ngày tạm dừng Hợp đồng, Bên B vẫn không nhận được số tiền thanh toán của Bên A.
  2. Bên A bị phá sản hoặc giải thể hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bị tạm dừng hoạt động.

Khi xảy ra trường hợp nêu tại mục a trên đây, Hợp đồng sẽ chính thức chấm dứt khi Bên B gửi thông báo bằng văn bản trước 07 ngày cho Bên A về việc chấm dứt Hợp đồng hoặc Hợp đồng sẽ chấm dứt ngay khi xảy ra trường hợp nêu tại mục b Điều 19.2.2.

  • Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên sau khi chấm dứt Hợp đồng:
  1. Sau khi Hợp đồng được chấm dứt theo quyết định bởi một trong hai bên theo quy định trên đây, Bên B có trách nhiệm ngừng thực hiện toàn bộ công việc ngay lập tức trừ các công việc được Bên A hướng dẫn để đảm bảo an toàn cho con người, tài sản của các Bên tại công trường.
  2. Bên B phải lập tức rời khỏi công trường và bàn giao cho Bên A toàn bộ hàng hóa, các tài liệu và hồ sơ thiết kế khác của Bên B mà Bên A đã thanh toán cho Bên B. Bên A có toàn quyền sử dụng hàng hóa, thiết bị, máy móc, hồ sơ tài liệu này và có quyền tự mình hoặc thuê nhà thầu khác tiếp tục thực hiện công việc của Hợp đồng.
  3. Bên B tự chịu mọi chi phí và rủi ro khi di chuyển thiết bị và lực lượng thi công của Bên B ra khỏi công trường. Tuy nhiên, nếu Bên B còn nợ Bên A một khoản thanh toán nào đó thì Bên A có quyền giữ lại hàng hóa, thiết bị, máy móc của Bên B để bán lấy lại tiền. Số tiền dư sẽ được hoàn trả lại cho Bên B.
  4. Trường hợp Bên A chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản 19.1.2 nêu trên hoặc các nguyên nhân khác do lỗi của Bên B, Bên A có toàn quyền sử dụng (mà không phải chịu thêm bất kỳ chi phí nào) các thiết bị, máy móc thi công của Bên B cho đến khi hoàn thành hạng mục công trình của Hợp đồng này.

19.4 Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp đồng:

  1. Ngay khi Thông báo chấm dứt Hợp đồng có hiệu lực, hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận giá trị khối lượng thực hiện của Bên B đã được Bên A nghiệm thu và các khoản phải thanh toán cho các công việc được thực hiện đúng theo Hợp đồng.
  2. Bên B không được nhận bất kỳ một khoản thanh toán nào cho đến khi Bên A xác định được các chi phí mà Bên A sẽ phải gánh chịu do việc chấm dứt Hợp đồng.
  3. Khi xảy ra một trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng được nêu tại Điều 19.1.2 thì Bên A có quyền áp dụng các hình thức phạt như nêu tại Điều 220 và Bên B không được nhận lại số tiền bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.

Điều 20. Bảo hiểm và bảo hành

20.1. Bảo hiểm

  1. a) Bên A phải mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định. Bên A đã mua bảo hiểm công trình; khi có tổn thất, thiệt hại xảy ra đối với công trình, mà tổn thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của Bên  B, Bên  B phải thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để được bồi thường. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với những trường hợp Bên  B không thực hiện những thủ tục trên. Trường hợp Bên B được bồi thường thì Bên  B phải chịu mức khấu trừ theo quy định của Hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký giữa Bên  A và đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm.
  2. b) Bên B phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của Bên B, bảo hiểm đối với Bên  thứ 3.

20.2. Bảo hành

Sau khi biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng của từng tuyến, từng hạng mục công trình được hai bên ký kết, thì Bên B phải:

- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian 24 tháng; Giá trị bảo hành giữ lại là 5% giá trị công trình.

- Trong thời gian bảo hành công trình Bên  B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Bên  B gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Bên  B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 07 ngày sau khi nhận được thông báo của Bên  A về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Bên  B không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Bên  A có quyền thuê một Bên  B khác (Bên  thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho Bên  thứ ba sẽ do Bên  B chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của Bên  B và thông báo cho Bên  B giá trị trên, Bên  B buộc phải chấp thuận giá trị trên.

Điều 21. Rủi ro và Bất khả kháng

21.1. Rủi ro và bất khả kháng

  1. a) Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.
  2. b) Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.
  3. c) Khi một Bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trong thời gian sớm nhất có thể.

21.2. Hậu quả của các rủi ro

Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong Khoản 1 điều này dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay các tài liệu của Bên  B, thì Bên  B phải ngay lập tức gửi thông báo cho Bên  A và sửa chữa sự mất mát và hư hỏng trong phạm vi Bên  A yêu cầu.

21.3. Trách nhiệm của Bên  B đối với rủi ro

Bên  B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành biên bản nghiệm thu, bàn giao được chuyển qua Bên  A. Sau khi trách nhiệm được chuyển giao một cách phù hợp cho Bên  A, Bên  B sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.

Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư thiết bị hoặc tài liệu nào của Bên  B trong Khoảng thời gian Bên  B đang chịu trách nhiệm bảo đảm, Bên  B sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Bên  B, để công trình, vật tư thiết bị và tài liệu của Bên  B đúng với Hợp đồng.

21.4. Bồi thường rủi ro

  1. a) Bên B phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên A, các bên thứ ba đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
  • Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân thi công, do sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên B, các nhân viên của Bên
  • Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá nhân (không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:
  • Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;
  • Được chứng minh là do sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồngbởi Bên B, nhân lực của Bên  B, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
  1. b) Bên A phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên B, các nhân viên của Bên  B đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh, tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên  A, các nhân viên của Bên

21.5. Thông báo về bất khả kháng

Nếu một Bên  bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, Bên  đó phải gửi thông báo cho Bên  kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi Bên  đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.

Bên  đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.

Dù cho có các quy định nào khác của Khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ Bên  nào cho Bên  kia theo Hợp đồng.

Điều 22. Phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại:

22.1. Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng, Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình sẽ phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này. Cho mục đích áp dụng hình thức phạt vi phạm tại Hợp đồng này, hai bên tại đây nhất trí áp dụng quy định từ Điều 22.2 đến Điều 22.7 của Hợp đồng này.

22.2. Phạt vi phạm về chất lượng.

- Nếu Bên B thi công không đúng hoặc không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế thi công và tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật theo quy định, thì Bên B phải thựa hiện việc thay thế/sửa chữa/khắc phục được coi là hoàn thành sau khi được Bên A nghiệm thu và xác nhận bằng văn bản. Để làm rõ, việc thay thế/sửa chữa/khắc phục phải được thực hiện trong khoảng thời gian hợp lý do Bên A ấn định. Trong trường hợp việc thay thế/sửa chữa/khắc phục làm tiến độ thực hiện Hợp đồng bị chậm so với kế hoạch, Bên A có quyền áp dụng các hình thức phạt như nêu tai điều khoản 22.3 của Điều này.

- Nếu Bên B không thay thế/sửa chữa/khắc phục hoặc cố tình trì hoãn, khắc phục không đầy đủ, không đảm bảo chất lượng,  Bên A có thể tự thực hiện hoặc thuê nhà thầu khác thực hiện tùy theo quyết định của Bên A, và Bên B sẽ phải chịu mọi chi phí thực tế phát sinh liên quan đến việc thay thế/sửa chữa/khắc phục, đồng thời phải chịu phạt 12% giá trị phần Hợp đồng.

22.3. Phạt chậm tiến độ:

  1. Phạt chậm tiến độ:

Nếu Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hoặc chậm tiến độ quy định tại Điều 6 của Hợp đồng, thì Bên B phải chịu phạt 0,5% giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ và mức tối đa không quá 12% giá trị Hợp đồng. Khoản phạt này được Bên A khấu trừ ngay trong giá trị thanh toán Hợp đồng của đợt thanh toán gần nhất kể từ ngày xảy ra việc vi phạm. Nếu việc chậm tiến độ vượt quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng và Bên B phải chịu phạt khoản tiền bằng 12% giá trị Hợp đồng, đền bù toàn bộ thiệt hại do việc chậm trễ của Bên B gây ra.

  1. Phạt chậm tiến độ theo giai đoạn:

- Trong trường hợp Bên B chậm tiến độ so với từng phân đoạn theo bảng tiến độ chi tiết được phê duyệt nêu tại Điều 6.2 của Hợp đồng, Bên B phải chịu phạt khoản tiền bằng 0,1% Giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ. Khoản phạt này sẽ được Bên A khấu trừ ngay trong các đợt thanh toán gần nhất của Bên B. Tùy theo chất lượng thi công của Bên B, Bên A có thể xem xét hoàn trả cho Bên B khoản tiền phạt này nếu Bên B có biện pháp khắc phục, đuổi kịp tiến độ và hoàn thành tiến độ ở phân đoạn tiếp theo.

- Tại bất kỳ thời điểm nào, nếu tổng thời gian thi công chậm tiến độ lũy kế của các phân đoạn vượt quá 10 ngày, và Bên B không có biện pháp khắc phục hợp lý được Bên A chấp thuận, Bên A có quyền cắt giảm khối lượng thi công của Bên B, giao cho nhà thầu khác thực hiện, và/hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng, áp dụng các hình thức phạt theo quy định tại khoản 22.3a của điều này.

22.4. Phạt chậm thanh toán: Bất kỳ đợt thanh toán chậm nào cũng không được vượt quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định tại điều 7.3 của Hợp đồng. Nếu quá 30 ngày nêu trên, Bên A phải trả cho Bên B khoản lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

22.5. Phạt quy định, Nội quy công trường: Trong trường hợp Bên B và/hoặc người làm công, công nhân, chuyên gia, các bộ, nhân viên, khách mời của Bên B vi phạm các quy định an toàn trong hoạt động xây dựng (là phụ lục được ban hành kèm theo Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn các quy định An toàn lao động, Về sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và an ninh trật tự trong quá trình thi công), Bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm đối với từng hành vi vi phạm cụ thể và tùy theo mức độ vi phạm quy định tại Quy định, Nội quy của công trường và phù hợp với pháp luật tại từng thời điểm, đồng thời phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do các hành vi vi phạm đó gây ra cho các bên có liên quan.

22.6. Bên B phải bồi thường cho Bên A, người lao động của Bên A và những người liên quan khác đối với bất kỳ và toàn bộ tổn thất, chi phí, thiệt hại, khiếu kiện, yêu cầu, vụ kiện, thủ tục tố tụng, khoản nợ và phí tổn dưới bất kỳ hình thức nào (bao bồm nhưng không giới hạn chi phí pháp lý) mà Bên A, người lao động của Bên A và những người liên quan khác phải gánh chịu phát sinh từ bất kỳ vi phạm nào đối với Hợp đồng của Bên B.

22.7. Bên B cũng phải bồi hoàn cho Bên A những chi phí mà Bên A phải gánh chịu (nếu có) do:

  1. Bên B, người lao động của Bên B và những người liên quan khác của Bên B không có đầy đủ các giấy phép, chấp thuận, phê duyệt để thực hiện đối với Hợp đồng;
  2. Các thiệt hại về môi trường do Bên B gây ra khi thực hiện Hợp đồng;
  3. Bên B không nộp hoặc nộp thiếu các loại thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam; hoặc
  4. Bên B xâm phạm các quy định về sở hữu trí tuệ khi thực hiện Hợp đồng.
  • 8. Các trường hợp vi phạm khác: Nếu Bên B vi phạm các điều khoản khác tại Hợp đồng sẽ bị phạt 12% giá trị phần Hợp đồng đồng thời bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên Bị thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng

23.1. Quyết toán Hợp đồng

- Trong vòng 60 ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo quy định của Hợp đồng, Bên  B sẽ trình cho Bên  A 03 (Bộ) quyết toán Hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Bên A đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:

- Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng;

- Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng;

- Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên  A có trách nhiệm thanh toán cho Bên  B;

- Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;

- Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng (nếu có).

23.2. Thanh lý Hợp đồng

  1. a) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:

- Các Bên  hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký;

- Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của Hợp đồng.

  1. b) Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày các Bên tham gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc Hợp đồngbị chấm dứt (hủy bỏ) theo Điểm a Khoản 2 Điều này.

23.3. Chấm dứt trách nhiệm của Bên  A

- Bên  A sẽ không chịu trách nhiệm với Bên  B về bất cứ việc gì và vấn đề gì theo Hợp đồng hoặc liên quan đến Hợp đồng sau khi thanh lý Hợp đồng.

Điều 24. Điều khoản chung

  1. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên A bàn giao mặt bằng cho Bên B.
  2.  Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp đồng này.

3 . Hợp đồng này bao gồm 24 điều và được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở thực hiện ./.

                  ĐẠI DIỆN BÊN B

          ĐẠI DIỆN BÊN A

 

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG TẠI ĐÂY

BÌNH LUẬN ()